1.Tuyển sinh chính quy đại học 2024

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương (theo quy định của Luật Giáo dục).

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

– Đáp ứng các điều kiện khác theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Phạm vi tuyển sinh.

Tuyển sinh trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

1.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (dự kiến chỉ tiêu như mục 1.4)

– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển những thí sinh từ các trường Dự bị Đại học dân tộc.

1.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (dự kiến chỉ tiêu như mục 1.4).

– Ngành Y khoa (Khối B00: Toán học, Hóa học, Sinh học).

– Ngành Điều dưỡng, Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học (Khối B00: Toán học, Hóa học, Sinh học; Khối A00: Toán học, Hóa học, Vật lí).

*) Điểm xét tuyển được tính từ tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).

1.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào điểm học bạ THPT cho các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học (dự kiến chỉ tiêu như mục 1.4).

Điểm xét tuyển được tính từ tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học/Vật lí (Khối B00: Toán học, Hóa học, Sinh học; Khối A00: Toán học, Hóa học, Vật lí) trong 06 học kỳ lớp 10,11,12 với 18 đầu điểm và cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có).

ĐXT = (Tổng 18 đầu điểm Toán, Hóa, Sinh/Lí)/6 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.3.4. Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ vào chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (dự kiến chỉ tiêu như mục 1.4) của hai đơn vị cấp chứng chỉ sau:

– TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)

– IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 như sau:

+ Với điểm IELTS :

ĐXT = điểm IELTS *30/9 + điểm ưu tiên (nếu có)

+ Với điểm TOEFT iBT:

ĐXT = điểm TOEFT iBT*30/120 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.3.5. Phương thức 5: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (dự kiến chỉ tiêu như mục 1.4).

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 như sau:

ĐXT = điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

1.5.1.  Đối với thí sinh xét tuyển thẳng:

– Đối với thí sinh đã học bổ sung kiến thức dự bị đại học năm học 2023-2024 phải có học lực lớp 10,11,12 xếp loại Giỏi trở lên và năm học bổ sung kiến thức dự bị đại học có tổng điểm môn Toán, Hóa, Sinh từ 24.0 trở lên đối với ngành Y khoa; xếp loại Khá trở lên và năm học bổ sung kiến thức dự bị đại học có tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 19.5 trở lên đối với các ngành còn lại.

1.5.2. Đối với thí sinh đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Trường sẽ công bố sau khi có kết quả xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

1.5.3. Đối với thí sinh đăng ký sử dụng học bạ THPT:

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5.

1.5.4. Đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế cấp trong thời hạn: từ 01/08/2022 đến 30/5/2024:

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

+ Điểm IELTS đạt từ 6.0 trở lên hoặc TOEFT iBT đạt từ 60 trở lên.

+ Có học lực lớp 10,11,12 xếp loại Giỏi trở lên và có điểm Trung bình mỗi kỳ trong 06 học kỳ của từng môn (Toán, Hóa), (Toán, Lí)  hoặc (Toán, Sinh) từ 8.0 trở lên đối với ngành Y khoa; xếp loại Khá trở lên và có điểm Trung bình mỗi kỳ trong 06 học kỳ của từng môn (Toán, Hóa), (Toán, Lí) hoặc (Toán, Sinh) từ 6.5 trở lên đối với ngành còn lại.

1.5.5. Đối với thí sinh đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Có điểm thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm Đánh giá năng lực Đạt từ 100 (120 với Y khoa)

   + Tư duy định lượng : từ 30 (40 đối với Y khoa)

   + Tư duy định tính: từ 25

   + Khoa học: từ 30 (40 đối với Y khoa)

   + Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với ngành Y khoa; Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên với ngành còn lại.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

– Mã trường:              DKY

– Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (như bảng phần 1.4 trên)

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

+ Đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Với mỗi thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành, nhiều phương thức trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng; Thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

+ Điểm trúng tuyển được tính riêng cho từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).

Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

+ Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học.

+ Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lí.

*) Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia, Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học QGHN các năm trước để xét tuyển sinh năm 2024.

1.7. Tổ chức tuyển sinh:

1.7.1. Xét tuyển thẳng:

  – Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

  –  Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về trường trước 17h00 ngày 31/05/2024.

1.7.2. Xét tuyển kết quả thi trung học phổ thông năm 2024:

– Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

– Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (Theo lịch của Bộ GD&ĐT).

1.7.3. Xét tuyển theo phương thức học bạ.

Thí sinh nộp hồ sơ, đăng ký từ ngày 05/05/2024  đến ngày 31/05/2024.

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

  • Bản scan (chụp) Phiếu đăng ký xét tuyển;
  • Bản scan (chụp) học bạ THPT;
  • Bản scan (chụp) các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
  • Bản scan (chụp) Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có);

1.7.4. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế: Thí sinh Nộp hồ sơ, đăng ký từ ngày 05/05/2024  đến ngày 31/05/2024.  

Hồ sơ gồm:

  • Bản scan (chụp) Phiếu đăng ký xét tuyển;
  • Bản scan (chụp) học bạ THPT;
  • Bản scan (chụp) các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
  • Bản scan (chụp) Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế và Bảng điểm.
  • Bản scan (chụp) Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có);

1.7.5. Xét tuyển đối với thí sinh có Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 (nộp hồ sơ, đăng ký từ ngày 05/05/2024 đến ngày 31/05/2024).

Hồ sơ gồm:

  • Bản scan (chụp) Phiếu đăng ký xét tuyển;
  • Bản scan (chụp) học bạ THPT;
  • Bản scan (chụp) các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
  • Bản scan (chụp) “Kết quả. Bài thi đánh giá năng lực Trung học phổ thông”;
  • Bản scan (chụp) Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có);
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức:

+ 1.7.3. Xét tuyển theo phương thức học bạ;

+ 1.7.4. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế;  

+ 1.7.5. Xét tuyển đối với thí sinh có Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024;

Thực hiện đăng ký xét tuyển thông qua địa chỉ:

(từ 05/05-31/05/2024) và đăng ký tài khoản truy cập cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT trang http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn trước ngày 20/06/2024.

  • Tất cả các thí sinh xét tuyển các phương thức đều phải thực hiện việc đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (thời gian theo quy định của Bộ GD&ĐT).

1.8. Chính sách ưu tiên:

Theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.

– Điều kiện tuyển thẳng và điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các ngành học:

STT Ngành Tiêu chí
1 Y khoa Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế các môn Toán, Lí, Hóa, Sinh.

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn Toán, Lí, Hóa, Sinh.

Thí sinh đoạt từ giải ba trở lên các môn Toán, Lí, Hóa, Sinh trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;

2 Điều dưỡng
3 Kỹ thuật Xét nghiệm y học
4 Kỹ thuật Hình ảnh y học
5 Kỹ thuật Phục hồi chức năng

– Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật phù hợp với Khối ngành sức khỏe hoặc môn học có trong tổ hợp xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:

+ Những thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia: Xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành

+ Những thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xem xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật Phục hồi chức năng.

 – Tổng số thí sinh tuyển thẳng không quá 10% mỗi ngành. Nếu số lượng đăng ký tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành, Nhà Trường sẽ xét tiêu chí ưu tiên theo thứ tự sau:

+ Đối với những thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT: Ưu tiên 1 Theo thứ tự đạt giải; Ưu tiên 2 Điểm tổng kết 03 năm học THPT.

+ Đối với những thí sinh phải thi tốt nghiệp THPT:  Ưu tiên 1 Tổng điểm Bài thi  theo thứ tự tổ hợp xét tuyển của Trường; Ưu tiên 2 Điểm tổng kết 03 năm học THPT.

1.9. Lệ phí xét tuyển:   

 Theo điểm thi Trung học phổ thông: Theo quy định chung.

Theo phương thức (Học bạ, Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà nội): 25.000 đồng/nguyện vọng.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 81/2021/ NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Học phí dự kiến năm học 2024-2025:

STT Mã ngành Tên ngành Học phí/ tháng
1 7720101 Y khoa 3.864.000
2 7720301 Điều dưỡng 2.360.000
3 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 2.926.000
4 7720602 Kỹ thuật Hình ảnh y học 2.926.000
5 7720603 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 2.926.000

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

1.11.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Sau khi xét tuyển đợt 1 (nếu còn chỉ tiêu)

1.11.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Sau khi xét tuyển bổ sung đợt 1 (nếu còn chỉ tiêu).

1.12. Các nội dung khác

– Tất cả thi sinh đăng ký xét tuyển đều phải thực hiện đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn từ ngày 10/07/2024 đến 30/07/2024.

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

1.14. Tài chính:

– Tổng nguồn thu hợp pháp/ năm của trường (bao gồm nguồn kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên, đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn thu sự nghiệp tại trường): 140.636.170.678 đồng;

Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/ năm của năm trước tuyển sinh: 33.248.000 đồng.